I. Hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đỗ xe hoặc hợp đồng
thuê đất đỗ xe;
- Bản sao hợp lệ văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;
- Phương án kinh doanh;
- Danh sách xe kèm theo bản phô tô Giấy đăng ký xe (kèm theo bản sao hợp
lệ hợp đồng cho thuê tài chính; hợp đồng thuê tài sản; cam kết kinh tế đối với
trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã), chứng nhận an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
- Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận theo dõi an toàn giao
thông; hồ sơ đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đơn vị đã thực hiện hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO gửi bản sao giấy chứng nhận); hợp đồng
và bản nghiệm thu việc gắn thiết bị giám sát hành trình của xe.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp Giấy
phép;
- Phương án kinh doanh.
Cơ sở pháp lý
- Nghị định 86/2014
NĐ-CP
- Nghị định 91/2009/NĐ-CP;
- Thông tư
14/2010/TT-BGTVT
II.
Điều kiện
a.Đối với đơn vị kinh doanh (doanh nghiệp/ hợp
tác xã)
- Đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật.
- Lái xe không phải là người đang trong thời gian bị cấm hành nghề theo
quy định của pháp luật;
- Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phải có hợp đồng lao động bằng văn
bản với đơn vị kinh doanh vận tải theo mẫu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội (trừ các trường hợp đồng thời là chủ hộ kinh doanh hoặc là bố, mẹ, vợ, chồng
hoặc con của chủ hộ kinh doanh);
- Người điều hành vận tải phải có trình độ chuyên môn về vận tải từ
trung cấp trở lên hoặc có trình độ từ cao đẳng trở lên đối với các chuyên ngành
kinh tế, kỹ thuật khác và có thời gian công tác liên tục tại đơn vị vận tải từ
03 năm trở lên.
- Và các quy định khác về nơi đỗ xe, tổ chức, quản lý được quy định chi
tiết tại điều 13 – nghị định 86/2014/ NĐ-CP
- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận
tải hành khách bằng xe taxi phải có số xe tối thiểu là 10 xe; riêng đối với đô
thị loại đặc biệt phải có số xe tối thiểu là 50 xe.
b. Điều kiện đối với xe taxi khi tham gia
kinh doanh vận tải taxi
- Niêm yết
+ Hai bên cánh cửa xe: tên, số điện thoại và biểu trưng (logo) của doanh
nghiệp, hợp tác xã.
+ Trong xe: bảng giá cước tính tiền theo kilômét, giá cước tính tiền cho
thời gian chờ đợi và các chi phí khác (nếu có) mà hành khách phải trả. Niêm yết
ở vị trí lái xe dễ nhận biết khi điều khiển phương tiện khẩu hiệu: “Tính mạng
con người là trên hết” theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 Thông tư này.
- Trên xe có trang bị bình chữa cháy còn sử dụng được và còn hạn theo
quy định.
- Phù hiệu và hộp đèn của xe taxi
+ Có phù hiệu xe taxi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định riêng đối với
các đơn vị thuộc địa phương quản lý hoặc theo mẫu phù hiệu “XE TAXI” quy định tại
Phụ lục 20 của Thông tư này.Phù hiệu riêng phải có tem chống giả và kích thước
thống nhất theo mẫu quy định tại Phụ lục 20. Địa phương tự in ấn, phát hành và
thông báo mẫu phù hiệu riêng về Tổng cục Đường bộ Việt Nam trước khi thực hiện.
+ Có hộp đèn với chữ “TAXI” gắn trên nóc xe, hộp đèn phải được bật sáng
khi xe không có khách và tắt khi trên xe có khách.
- Có đồng hồ tính tiền cước đã được cơ quan có thẩm quyền kiểm định và kẹp
chì. Từ 01 tháng 7 năm 2016, xe phải có thiết bị in hóa đơn kết nối với đồng hồ
tính tiền cước.
- Xe taxi phải có sức chứa từ 09 chỗ ngồi trở xuống (kể cả người lái
xe).
- Xe taxi có niên hạn sử dụng
không quá 08 năm tại đô thị loại đặc biệt; không quá 12 năm tại các địa phương
khác.
- Xe taxi phải có trung tâm điều hành, duy trì hoạt động của trung tâm
điều hành với lái xe, đăng ký tần số liên lạc và có thiết bị liên lạc giữa
trung tâm với các xe thuộc đơn vị.
III.
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vận tải xe taxi
- Bước 1: Cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại Sở
GTVT.
- Bước 2: Sở GTVT tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của
các loại giấy tờ trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ.
- Bước 3: Sở GTVT thẩm định hồ sơ:
a) Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu thì tiến hành đi kiểm tra thực tế.
b) Trường hợp xét thấy hồ sơ không đạt yêu cầu thì lập phiếu hướng dẫn
yêu cầu bổ sung.
- Bước 4: Sau 15 ngày sẽ trả kết quả cho tổ chức, công dân.
- Về lệ phí:
+Đối với trường hợp cấp mới:
200.000 đồng.
+Đối với trường hợp cấp đổi, cấp lại: 50.000 đồng.
.
Trân
trọng hợp tác! |